Các Thuật Ngữ Chính
Dưới đây là danh sách các thuật ngữ chính trong Thông báo về Quyền riêng tư của Unilever.
Bảng chú giải
Thuật ngữ chính |
Định nghĩa |
---|---|
Ẩn danh |
Quá trình loại bỏ vĩnh viễn bất kỳ thông tin nhận dạng cá nhân nào khỏi dữ liệu cá nhân để các cá nhân mà dữ liệu mô tả thành ẩn danh. Điều này được thực hiện với mục đích bảo vệ các hoạt động riêng tư của các cá nhân trong khi duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu được thu thập và chia sẻ. |
Bên Kiểm soát Dữ liệu |
Là tổ chức, cá nhân quyết định mục đích và phương tiện xử lý dữ liệu cá nhân. |
Bên Xử lý Dữ liệu |
Là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý dữ liệu thay mặt cho Bên Kiểm soát dữ liệu, thông qua một hợp đồng hoặc thỏa thuận với Bên Kiểm soát dữ liệu. |
Bên Kiểm soát và Xử lý Dữ liệu |
Là tổ chức, cá nhân đồng thời quyết định mục đích, phương tiện và trực tiếp xử lý dữ liệu cá nhân. |
Bên thứ ba |
Là tổ chức, cá nhân ngoài Chủ thể dữ liệu, Bên Kiểm soát dữ liệu, Bên Xử lý dữ liệu, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu được phép xử lý dữ liệu cá nhân. |
Chủ thể dữ liệu |
Là cá nhân được dữ liệu cá nhân phản ánh. |
Chuyển dữ liệu cá nhân ra nước ngoài |
Hoạt động sử dụng không gian mạng, thiết bị, phương tiện điện tử hoặc các hình thức khác chuyển dữ liệu cá nhân của công dân Việt Nam tới một địa điểm nằm ngoài lãnh thổ của Việt Nam hoặc sử dụng một địa điểm nằm ngoài lãnh thổ của nước Việt Nam để xử lý dữ liệu cá nhân của công dân Việt Nam, bao gồm: a) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chuyển dữ liệu cá nhân của công dân Việt Nam cho tổ chức, doanh nghiệp, bộ phận quản lý ở nước ngoài để xử lý phù hợp với mục đích đã được chủ thể dữ liệu đồng ý; b) Xử lý dữ liệu cá nhân của công dân Việt Nam bằng các hệ thống tự động nằm ngoài lãnh thổ của nước Việt Nam của Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân, Bên Xử lý dữ liệu cá nhân phù hợp với mục đích đã được chủ thể dữ liệu đồng ý. |
Dữ liệu cá nhân |
Là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể. Dữ liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản và dữ liệu cá nhân nhạy cảm. |
Dữ liệu cá nhân cơ bản |
Bao gồm: họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có); ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích; giới tính; Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ; Quốc tịch; Hình ảnh của cá nhân; Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, biển số xe, mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế; Tình trạng hôn nhân; Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái); Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng; Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc Dữ liệu cá nhân nhạy cảm. |
Dữ liệu cá nhân nhạy cảm |
Quan điểm chính trị, quan đểm tôn giáo; tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án (không bao gồm thông tin về nhóm máu); thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc; thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân; thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân; thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân; dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật; thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị; dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết. |
Sự đồng ý của Chủ thể dữ liệu |
là việc thể hiện rõ ràng, tự nguyện, khẳng định việc cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của Chủ thể dữ liệu. |
Xử lí dữ liệu |
là một hoặc nhiều hoạt động tác động tới dữ liệu cá nhân, như: thu thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu hồi, mã hóa, giải mã, sao chép, chia sẻ, truyền đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan. |
Xử lý dữ liệu cá nhân tự động |
Là hình thức xử lý dữ liệu cá nhân được thực hiện bằng phương tiện điện tử nhằm đánh giá, phân tích, dự đoán hoạt động của một con người cụ thể, như: thói quen, sở thích, mức độ tin cậy, hành vi, địa điểm, xu hướng, năng lực và các trường hợp khác |
Cookie |
Một tệp văn bản nhỏ được lưu trữ trên máy người dùng mà sau này có thể được máy chủ web truy xuất từ máy. Cookie cho phép máy chủ web theo dõi hoạt động trình duyệt của người dùng cuối và kết nối các yêu cầu web riêng lẻ vào một phiên. |
Cơ quan chuyên trách bảo vệ dữ liệu cá nhân |
Là cơ quan trực thuộc Bộ Công an, có trách nhiệm giúp Bộ Công an thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ dữ liệu cá nhân. |
Nhân sự phụ trách bảo vệ dữ liệu cá nhân |
Là nhân sự được Unilever chỉ định để thực hiện một số trách nhiệm và chức năng liên quan đến quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu cá nhân của Unilever tại Việt Nam. |
Lưu trữ dữ liệu |
Các chính sách và quy trình được sử dụng trong Unilever để xác định khoảng thời gian lưu trữ và cách thức lưu trữ dữ liệu cá nhân. |
Bảo vệ dữ liệu cá nhân |
Bảo vệ dữ liệu cá nhân là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi vi phạm liên quan đến dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật |
Tiếp thị trực tiếp |
Là hoạt động cung cấp tài liệu tiếp thị vật lý cho người tiêu dùng để truyền đạt thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ. |
Quảng cáo trực tuyến |
Các trang web hoặc dịch vụ quảng cáo trực tuyến tham gia vào việc theo dõi hoặc phân tích, ví dụ: cụm từ tìm kiếm, trình duyệt hoặc hồ sơ người dùng, tùy chọn, nhân khẩu học, hoạt động trực tuyến, hoạt động ngoại tuyến, dữ liệu vị trí và cung cấp quảng cáo dựa trên việc theo dõi đó.
|
mã hóa |
Phương pháp mà theo đó văn bản thuần túy hoặc bất kỳ loại dữ liệu nào khác được chuyển đổi từ dạng có thể đọc được sang phiên bản được mã hóa chỉ được giải mã bởi một cá nhân khác nếu họ có quyền truy cập vào khóa giải mã. |
Tổ chức quốc tế |
Một tổ chức và các cơ quan trực thuộc của tổ chức đó được thành lập và quản lý bởi luật pháp quốc tế, hoặc bất kỳ cơ quan nào khác được thành lập bởi, hoặc dựa trên cơ sở của một thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều quốc gia. |
Địa chỉ IP |
Một địa chỉ duy nhất xác định một thiết bị trên Internet hoặc mạng cục bộ và cho phép một hệ thống được nhận dạng bởi các hệ thống khác được kết nối qua giao thức Internet. |
Vi phạm dữ liệu cá nhân |
Bất kỳ hành động hoặc thiếu sót nào dẫn đến việc truy cập hay truy xuất trái phép dữ liệu cá nhân của tổ chức, cá nhân khác.
|
Luật bảo vệ dữ liệu cá nhân |
Tập hợp các luật và quy định áp dụng cho việc thu thập, sử dụng, lưu trữ, bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân khác, bao gồm các luật và quy định về bảo vệ dữ liệu, quyền riêng tư, bí mật ngân hàng, liên lạc điện tử và bảo mật thông tin cũng như bất kỳ luật hoặc quy định hiện hành nào khác liên quan đến quyền riêng tư của dữ liệu cá nhân. |
Dữ liệu sinh trắc học |
Dữ liệu cá nhân thu được từ quá trình xử lý kỹ thuật cụ thể liên quan đến các đặc điểm thể chất, sinh lý hoặc hành vi của một cá nhân, cho phép hoặc xác nhận nhận dạng duy nhất của cá nhân đó, bao gồm hình ảnh khuôn mặt hoặc dữ liệu liên quan đến mống mắt. |
Giám đốc Bảo vệ Dữ liệu |
Cá nhân do Tập đoàn Unilever chỉ định để thực hiện các trách nhiệm và chức năng nhất định liên quan đến quyền riêng tư và bảo vệ dữ liệu cá nhân của Unilever trên toàn cầu. |